Đối với doanh nghiệp có năm tài chính 2022 trùng với năm dương lịch, thời hạn nộp Báo cáo tài chính (BCTC) kèm trong hồ sơ quyết toán thuế TNDN
1. Các thông tin bổ sung về hạn nộp Báo cáo tài chính (kèm trong hồ sơ khai thuế) năm 2022
Theo điểm b Khoản 3 Điều 43 và điểm a Khoản 2 Điều 44 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14, quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm (trong đó bao gồm BCTC năm) như sau: chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính(*) đối với hồ sơ quyết toán thuế năm.
(*) Trong đó, kỳ kế toán năm (hay năm tài chính) là 12 tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch. Đơn vị kế toán có đặc thù về tổ chức, hoạt động được chọn kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn theo năm dương lịch, bắt đầu từ đầu ngày 01 tháng đầu quý này đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý trước năm sau (Theo điều 12, Luật kế toán số 88/2015/QH13).
Như vậy thời hạn nộp báo cáo tài chính năm 2022 (kèm trong hồ sơ quyết toán thuế) cho cơ quan thuế như sau:
TT | NĂM TÀI CHÍNH | Hạn nộp báo cáo năm cho năm tài chính kết thúc vào: | |||
31/12/2022 | 31/03/2023 | 30/06/2023 | 30/09/2023 | ||
1 | Doanh nghiệp có năm tài chính trùng với năm dương lịch | 31/03/2023 | |||
2 | Doanh nghiệp có năm tài chính khác với năm dương lịch | 30/06/2023 | 02/10/2023(*) | 02/01/2024(*) |
(*) Theo Điều 86 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021 của Bộ Tài chính, trường hợp thời hạn nộp hồ sơ khai thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó. Do các ngày cuối quý 3 và 4/2023 trùng ngày nghỉ nên hạn nộp hồ sơ được lùi sang ngày làm việc liền kề, tương ứng là các ngày 02/10/2023 và 02/01/2024.
2. Các thông tin bổ sung về hạn nộp Báo cáo tài chính quý
Theo Điều 44 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo quý được quy định như sau: chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
Đối với doanh nghiệp ngoài nhà nước thì thuế TNDN tạm nộp theo quý căn cứ trên BCTC quý đối với trường hợp thuộc diện phải lập BCTC quý, hoặc căn cứ vào kết quả kinh doanh để xác định số thuế TNDN tạm nộp quý; không có quy định phải nộp BCTC quý cho cơ quan thuế.
3. Thông tin cần biết liên quan tới hồ sơ quyết toán thuế năm
3.1 Hồ sơ khai quyết toán năm
Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế năm:
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN, mẫu 03/TNDN và các phụ lục kèm theo;
- Tờ khai quyết toán thuế TNCN, mẫu 05/QTT-TNCN và các phụ lục kèm theo.
- Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên, mẫu 02/TAIN và phụ lục kèm theo.
- Tờ khai quyết toán phí bảo vệ môi trường (áp dụng đối với hoạt động khai thác khoáng sản), mẫu 02/PBVMT
- Tờ khai quyết toán lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ phải nộp ngân sách nhà nước của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, mẫu 01/QT-LNCL
Ngoài ra các khoản thu phí, lệ phí, thu khác thuộc NSNN phải quyết toán năm (chi tiết tại Khoản 6 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP và mẫu biểu tại Phụ lục II Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC)
- BCTC năm
- Tờ khai giao dịch liên kết
- Các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.
3.2 Trách nhiệm khai thuế đúng thời hạn
Tại điều 17, Luật quản lý thuế 2019 nêu rõ, trách nhiệm của người nộp thuế là khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế.
3.3 Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế
Điều 46, Luật quản lý thuế 2019 quy định:
- Người nộp thuế không có khả năng nộp hồ sơ khai thuế đúng thời hạn do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ thì được thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.
- Thời gian gia hạn không quá 30 ngày đối với việc nộp hồ sơ khai thuế tháng, khai thuế quý, khai thuế năm, khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế; 60 ngày đối với việc nộp hồ sơ khai quyết toán thuế kể từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai thuế.
- Người nộp thuế phải gửi đến cơ quan thuế văn bản đề nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế trước khi hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, trong đó nêu rõ lý do đề nghị gia hạn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an xã, phường, thị trấn nơi phát sinh trường hợp được gia hạn.
3.4 Xử phạt về hành vi vi phạm thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định:
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn | Mức xử phạt | ||||
---|---|---|---|---|---|
Từ 01 đến 05 ngày | 01 đến 30 ngày | 31 đến 60 ngày | 61 đến 90 ngày | 91 ngày trở lên | |
Có tình tiết giảm nhẹ | Phạt cảnh cáo | ||||
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn | 2.000.000 – 5.000.000 | 5.000.000 – 8.000.000 | 8.000.000 – 15.000.000 | 15.000.000 – 25.000.000 (*) | |
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn nhưng không phát sinh thuế phải nộp | 8.000.000 – 15.000.000 | ||||
Không nộp hồ sơ khai thuế, không phát sinh thuế phải nộp | 8.000.000 – 15.000.000 | ||||
Không nộp phụ lục đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết | 8.000.000 – 15.000.000 |
(*) Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP này.
Ngoài nộp BCTC kèm trong hồ sơ khai thuế tới cơ quan quản lý thuế, tùy đối tượng và đặc điểm hoạt động, doanh nghiệp còn phải nộp BCTC tới các cơ quan quản lý Nhà nước khác. Chi tiết về thời hạn nộp và nơi nhận BCTC quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp được trình bày tại mục 4 như dưới đây.
4. Quy định về thời hạn nộp và nơi nhận BCTC theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
4.1 Nơi nhận BCTC
Nơi nhận BCTC được quy định chi tiết tại điều 110 Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:
CÁC LOẠI DOANH NGHIỆP | Nơi nhận báo cáo | |||||
Kỳ lập báo cáo | Cơ quan tài chính | Cơ quan Thuế | Cơ quan Thống kê | Doanh nghiệp cấp trên | Cơ quan đăng ký kinh doanh | |
1. Doanh nghiệp Nhà nước | Quý, Năm | x | x | x | x | x |
2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | Năm | x | x | x | x | x |
3. Các loại doanh nghiệp khác | Năm | x | x | x | x |
Như vậy, tất cả các doanh nghiệp đều phải nộp các báo cáo năm, riêng doanh nghiệp Nhà nước còn phải nộp báo cáo quý. Các doanh nghiệp đều phải nộp báo cáo đến: Cơ quan Thuế, Cơ quan Thống kê, doanh nghiệp cấp trên, Cơ quan đăng ký kinh doanh. Riêng doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài còn phải gửi báo cáo đến ơ quan tài chính.
Không chỉ nộp BCTC cho cơ quan thuế như nhiều kế toán viên mới vào nghề lầm tưởng, doanh nghiệp tùy loại hình, đặc điểm còn cần nộp BCTC cho các cơ quan quản lý khác.
Chi tiết về nơi nhận BCTC như sau:
- Các doanh nghiệp Nhà nước đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải BCTC cho Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Đối với doanh nghiệp Nhà nước Trung ương còn phải nộp BCTC cho Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp).
Đối với các loại doanh nghiệp Nhà nước như: Ngân hàng thương mại, công ty xổ số kiến thiết, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty kinh doanh chứng khoán phải nộp BCTC cho Bộ Tài chính (Vụ Tài chính ngân hàng hoặc Cục Quản lý giám sát bảo hiểm).
Các công ty kinh doanh chứng khoán và công ty đại chúng phải nộp BCTC cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và Sở Giao dịch chứng khoán.
- Các doanh nghiệp phải gửi BCTC cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý thuế tại địa phương. Đối với các Tổng công ty Nhà nước còn phải nộp BCTC cho Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế).
- Doanh nghiệp có đơn vị kế toán cấp trên phải nộp BCTC cho đơn vị kế toán cấp trên theo quy định của đơn vị kế toán cấp trên.
- Đối với các doanh nghiệp phải kiểm toán BCTC theo quy định của pháp luật thì phải kiểm toán trước khi nộp BCTC. Doanh nghiệp nộp BCTC đã được kiểm toán, đính kèm báo cáo kiểm toán cho các cơ quan quản lý Nhà nước và doanh nghiệp cấp trên.
- Cơ quan tài chính mà doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) phải nộp BCTC là Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở kinh doanh chính.
- Đối với các doanh nghiệp Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ, ngoài các cơ quan nơi doanh nghiệp phải nộp BCTC theo quy định trên, doanh nghiệp còn phải nộp BCTC cho các cơ quan, tổ chức được phân công, phân cấp thực hiện quyền của chủ sở hữu theo Nghị định số 99/2012/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
- Các doanh nghiệp (kể cả các doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) có trụ sở nằm trong khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao còn phải nộp BCTC năm cho Ban quản lý khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao nếu được yêu cầu.
4.2 Thời hạn nộp BCTC
Điều 109 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định thời hạn nộp BCTC đối với các loại hình doanh nghiệp như sau:
TT | Loại hình doanh nghiệp | Báo cáo quý | Báo cáo năm |
I. | Doanh nghiệp nhà nước | ||
1 | Đơn vị kế toán | Chậm nhất là 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý | Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm |
2 | Công ty mẹ, Tổng công ty Nhà nước | Chậm nhất là 45 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý | Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm |
3 | Đơn vị kế toán trực thuộc doanh nghiệp, Tổng công ty Nhà nước | Theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định | |
II. | Doanh nghiệp khác | ||
1 | Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh | Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm | |
2 | Đơn vị kế toán khác | Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm | |
3 | Đơn vị kế toán trực thuộc | Thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định |
4.3 Biểu mẫu BCTC theo quy mô doanh nghiệp
- Doanh nghiệp lớn (áp dụng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)
TT | Báo cáo | Biểu mẫu | Ghi chú |
1 | Bảng cân đối kế toán | B01-DN | Bắt buộc |
2 | Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh | B02-DN | Bắt buộc |
3 | Báo cáo lưu chuyển tiền tệ | B03-DN | Bắt buộc |
4 | Bản thuyết minh BCTC | B09-DN | Bắt buộc |
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ (áp dụng theo Thông tư 133/2016/TT-BTC)
TT | Báo cáo | Biểu mẫu | Ghi chú | |
DN đáp ứng giả định hoạt động liên tục | DN không đáp ứng giả định hoạt động liên tục | |||
1 | Báo cáo tình hình tài chính | B01a-DNN hoặc B01b-DNN | B01-DNNKLT | Bắt buộc |
2 | Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh | B02-DNN | B02-DNN | Bắt buộc |
3 | Thuyết minh BCTC | B09-DNN | B09-DNNKLT | Bắt buộc |
4 | Bảng cân đối tài khoản | F01-DNN | Bắt buộc | |
5 | Báo cáo lưu chuyển tiền tệ | B03-DNN | Không bắt buộc |
- Doanh nghiệp siêu nhỏ (áp dụng theo Thông tư 132/2018/TT-BTC)
TT | Báo cáo | Biểu mẫu | Ghi chú |
1 | Báo cáo tình hình tài chính | B01-DNSN | Bắt buộc |
2 | Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh | B02-DNSN | Bắt buộc |
3 | Bảng cân đối tài khoản | F01-DNSN | Bắt buộc |
4 | Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN | F02-DNSN | Bắt buộc |
Trong đó, tiêu chí xác định quy mô doanh nghiệp vừa và nhỏ theo Nghị định số 80/2021/NĐ-CP như sau:
Lĩnh vực | Tiêu chí | Doanh nghiệp siêu nhỏ | Doanh nghiệp nhỏ | Doanh nghiệp vừa |
---|---|---|---|---|
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp, xây dựng | Số lao động tham gia BHXH bình quân năm | Không quá 10 người | Không quá 100 người | Không quá 200 người |
Tổng doanh thu của năm | Không quá 3 tỷ đồng | Không quá 50 tỷ đồng | Không quá 200 tỷ đồng | |
Hoặc tổng nguồn vốn của năm | Không quá 3 tỷ đồng | Không quá 20 tỷ đồng | Không quá 100 tỷ đồng | |
Thương mại, dịch vụ | Số lao động tham gia BHXH bình quân năm | Không quá 10 người | Không quá 50 người | Không quá 100 người |
Tổng doanh thu của năm | Không quá 10 tỷ đồng | Không quá 100 tỷ đồng | Không quá 300 tỷ đồng | |
Hoặc tổng nguồn vốn của năm | Không quá 3 tỷ đồng | Không quá 50 tỷ đồng | Không quá 100 tỷ đồng |
Căn cứ pháp lý:
|
LỜI KẾT
Lập và nộp BCTC đầy đủ, đúng thời hạn là nghĩa vụ cung cấp thông tin bắt buộc của doanh nghiệp. Bài viết đã trình bày chi tiết các quy định về thời hạn nộp BCTC kèm trong hồ sơ khai thuế tới cơ quan thuế. Ngoài ra, các quy định cụ thể về thời hạn nộp BCTC và nơi nhận BCTC là các cơ quan quản lý Nhà nước khác cũng được tổng hợp đầy đủ, giúp doanh nghiệp có thể thực hiện đúng, đủ yêu cầu nộp BCTC theo các quy định hiện hành.
COMMENTS